Mã thủ tục: 3.000181.000.00.00.H18
Số quyết định: 340/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Tuyển sinh trung học phổ thông
Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh
Loại thủ tục: Loại khác
Lĩnh vực: Giáo dục trung học
Trình tự thực hiện:
1.1.1. Hằng năm tổ chức 01 (một) lần tuyển sinh trung học phổ thông. 1.1.2. Tuyển sinh trung học phổ thông được tổ chức theo 01 (một) trong 03 (ba) phương thức: xét tuyển, thi tuyển, kết hợp thi tuyển với xét tuyển. a) Xét tuyển: căn cứ xét tuyển là kết quả rèn luyện và kết quả học tập các năm học theo chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó. b) Thi tuyển: thực hiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế này. c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển: thực hiện kết hợp theo quy định tại điểm a và điểm b của khoản này. 1.1.3 Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông. Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông bao gồm các nội dung cơ bản sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ tiêu và địa bàn tuyển sinh; phương thức tuyển sinh; chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích; thời gian xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh. Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông được công bố trước ngày 31 tháng 3 hằng năm. Đối với các trường trung học phổ thông thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lý quyết định sau khi thống nhất với Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở. b) Căn cứ kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông đã được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông xây dựng và thông báo công khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ chức việc đăng ký tuyển sinh, tiếp nhận và chuẩn bị nội dung đăng ký tuyển sinh. c) Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông tổ chức việc tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt; đề xuất danh sách học sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường để trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. Đối với các trường trung học phổ thông thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, danh sách học sinh trúng tuyển do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lý phê duyệt.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
Theo Kế hoạch tuyển sinh được UBND tỉnh phê duyệt hằng năm |
|
Theo Kế hoạch tuyển sinh được UBND tỉnh phê duyệt hằng năm |
Trực tuyến |
Theo Kế hoạch tuyển sinh được UBND tỉnh phê duyệt hằng năm |
|
Theo Kế hoạch tuyển sinh được UBND tỉnh phê duyệt hằng năm |
Dịch vụ bưu chính |
Theo Kế hoạch tuyển sinh được UBND tỉnh phê duyệt hằng năm |
|
Theo Kế hoạch tuyển sinh được UBND tỉnh phê duyệt hằng năm |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Chưa quy định cụ thể |
|
Bản chính: 0 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo - tỉnh Điện Biên
Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Địa chỉ tiếp nhận HS: Trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Học sinh được tuyển vào học lớp 10
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
05/2018/TT-BGDĐT |
Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT |
28-02-2018 |
|
18/2014/TT-BGDĐT |
Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT |
26-05-2014 |
|
11/2014/TT-BGDĐT |
Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT |
18-04-2014 |
|
30/2024/TT-BGDĐT |
Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông |
30-12-2024 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: 1.10.1. Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. 1.10.2. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên tuyển sinh trung học phổ thông: 1.10.2.1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây: a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở. b) Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người. c) Học sinh là người khuyết tật. d) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật. đ) Học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử. 1.10.2.2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm. a) Nhóm đối tượng 1: - Con liệt sĩ; - Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; - Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; - Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”; - Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; - Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; - Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. b) Nhóm đối tượng 2: - Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; - Con thương binh mất sức lao động dưới 81%; - Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; - Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”. c) Nhóm đối tượng 3: - Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; - Người dân tộc thiểu số; - Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 1.10.2.3. Đối tượng được cộng điểm khuyến khích a) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định tại điểm d, khoản 1 Điều này. b) Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm.
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin